Cefotaxime Fort Injection Meritaxi 1g

Thuốc kê đơn

Nhà Thuốc Phúc Hưng 24H

Icon locationTP Hồ Chí Minh

Icon arrow right

Thông tin sản phẩm

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần Cefotaxime for Injection USP (Meritaxi 1g):
Cefotaxime 1 g
Chỉ định Cefotaxime for Injection USP (Meritaxi 1g):
Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Cách sử dụng Meritaxi 1G:
Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
Trẻ em:
+ Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV.
+ Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
+ Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc Meritaxi 1G:
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Tác dụng phụ:
Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Thay đổi huyết học.
Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
Loạn nhịp tim.
Chú ý: Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.

Đóng gói:Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm

Xuất xứ: Ấn Độ

Thông tin trên IVIE Bác Sĩ Ơi chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào, bạn nên đọc kỹ thông tin từ nhà sản xuất trong tờ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mặc dù đã liên tục cập nhật thông tin, chúng tôi không thể đảm bảo rằng mọi tương tác và tác dụng phụ đều được liệt kê. Hiệu quả của mỗi sản phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng.