Sulpiride

Đã bán 6

9,000đ

Số lượng

Nhà thuốc Loan Việt - CS Thái Hà

Icon locationHà Nội

Icon arrow right

Thông tin sản phẩm

1. Thuốc Sulpiride 50mg là thuốc gì?

Thuốc Sulpiride được bào chế dưới dạng viên nén, viên nang cứng với hàm lượng Sulpiridee 25mg, 50mg, 200mg. Loại thuốc này thuốc nhóm chống loạn thần, có tác dụng an thần kinh và được chỉ định trong một số trường hợp:

  • Điều trị một số thể lo âu ở người trưởng thành;
  • Điều trị các rối loạn hành vi, cảm xúc (kích động, tự làm tổn thương bản thân) ở trẻ em trên 6 tuổi hoặc người lớn;
  • Điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulpiride 50mg

Thuốc Sulpiride 50mg được dùng qua đường uống. Dưới đây là gợi ý liều dùng để người bệnh tham khảo:

  • Người lớn: Uống 400mg chia làm 2 lần/ngày. Tùy vào tình trạng của người bênh, bác sĩ có thể giảm liều xuống 200mg/ngày chia 2 lần hoặc tăng liều dùng tối đa lên 1200mg, ngày dùng 2 lần;
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn tuổi sẽ bằng 1⁄4 hoặc một nửa liều của người lớn. Tuy nhiên với người gặp các vấn đề về thận, bác sĩ sẽ cân nhắc giảm liều lượng thuốc;
  • Trẻ em >14 tuổi: Liều dùng khuyến cáo là 3-5mg/kg thể trọng/ngày. *Lưu ý: Không dùng thuốc Sulpiride 50mg cho trẻ em <14 tuổi;

Để có liều dùng chính xác tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của từng trường hợp, người dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuốc Sulpiride 50mg được dùng qua đường uống

3. Thuốc Sulpiride 50mg tác dụng phụ như thế nào?

Trong một số trường hợp, thuốc Sulpiride 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn ngủ hoặc mất ngủ;
  • Rối loạn kinh nguyệtvô kinh;
  • Tăng tiết sữa;
  • Đau thắt ngực, loạn nhịp tim;
  • Động kinh, kích động;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Khó tiêu;
  • Khô miệng;
  • Thở khò khè, cử động bất thường ở mặt và lưỡi;
  • Phát ban, bong da;
  • Xuất hiện mụn nhọt hoặc đau nhức ở vùng môi và miệng;
  • Có thể xảy ra hội chứng thần kinh ác tính.

Nếu dùng thuốc Sulpiride quá liều có thể gây sản sinh độc tính. Triệu chứng ngộ độc lâm sàng sẽ khác nhau tùy vào liều dùng:

  • Liều dùng từ 1-3g: gây ra trạng thái bồn chồn, tâm lý bất an, u ám;
  • Liều dùng từ 3-7g: có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp;
  • Liều dùng trên 7g: có thể làm hạ huyết áp và hôn mê;

Thông thường các triệu chứng trên sẽ giảm và mất dần sau vài giờ. Tuy nhiên trạng thái hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày sau khi sử dụng liều cao.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sulpiride

Trước khi sử dụng thuốc Sulpiride, người dùng cần đặc biệt lưu ý nếu đã có những tình trạng sau:

  • Hưng cảm nhẹ: tức thay đổi tâm trạng thất thường, dễ nổi giận, kích động và giảm nhu cầu đi ngủ;
  • Các vấn đề về tim mạch: Nếu bạn hoặc người thân trong gia đình từng có tiền sử mắc các vấn đề về tim, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện đánh giá sức khỏe tim mạch và xét nghiệm máu trước khi chỉ định dùng thuốc;
  • Động kinh;
  • Bệnh Parkinson;
  • Mắc các vấn đề về gan, thận;
  • Người cao tuổi;
  • Mất trí nhớ;
  • Cao huyết áp;
  • Đang hoặc đã có tiền sử có huyết khối;
  • Hen suyễn;
  • Khó thở ở mức độ nặng;
  • Vàng da (hoặc mắt)
  • Nhược cơ năng hoặc phì đại tiền liệt tuyến;
  • Nồng độ kali trong máu thấp;
  • Có hành vi hoặc các kích động hung hăng

Thuốc Sulpiride cũng chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Sulpiridee hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc;
  • Nghi ngờ hay có khối u phụ thuộc Prolactin như u tuyến yên, ung thư vú;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp;
  • U tủy thượng thận;
  • Người bị ngộ độc barbiturat, opiat, rượu;
  • Trong 16 tuần đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú;
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Ngoài ra thuốc Sulpiride cũng có thể khiến người dùng nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, vì thế nên che chắn và sử dụng kem chống nắng mỗi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Thuốc Sulpiride 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ hoặc mất ngủ

5. Tương tác thuốc Sulpiride

Một số loại thuốc có thể sinh phản ứng tương tác với thuốc Sulpiride 50mg bao gồm:

  • Pramipexole, Levodopa, Ropinirole;
  • Sucralfate, Magie hydroxide;
  • Thuốc chống loạn nhịp tim như: Disopyramide, Amiodarone, Sotalol hoặc Quinidine;
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các rối loạn về tim như: Clonidine, Verapamil, Diltiazem hoặc Digitalis;
  • Thuốc điều trị nhiễm trùng như: Erythromycin Amphotericin, hoặc Pentamidine;
  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường như thuốc viên nén Metformin hoặc thuốc tiêm Insulin;
  • Thuốc điều trị các vấn đề về tâm thần, cảm xúc như Pimozide, Thioridazine, Fluoxetine, Lithi, Dosulepin;
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ như Nitrazepam, Diazepam và Temazepam;
  • Thuốc giảm đau mạnh như Codeine phosphate, Morphine và Dihydrocodeine;
  • Thuốc được dùng để điều trị sốc như Ephedrine, Adrenaline và Dobutamine;