Thuốc Amoxicillin 500mg

Đã bán 5

200.000đ 200.000đ

Số lượng

Nhà thuốc IVIE

Icon locationHà Nội

Icon arrow right

Thông tin sản phẩm

 Thuốc Amoxicillin 500mg liều dùng cho người lớn

  • Nhiễm trùng da do Actinomycosis: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần mỗi ngày trong thời gian 6 tháng;
  • Nhiễm trùng ngoài da do trực khuẩn than: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần uống mỗi ngày;
  • Nhiễm Chlamydia: 1 viên Amoxicillin 500mg/lần x 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày ở phụ nữ mang thai nhằm mục đích thay thế Azithromycin khi mẫn cảm với kháng sinh Macrolid;
  • Viêm bàng quang: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày từ 3-7 ngày;
  • Nhiễm trùng tiết niệu: 1⁄2-1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày trong 3-7 ngày;
  • Helicobacter pylori: 2 viên Amoxicillin 500mg x 2-3 lần/ngày trong 14 ngày;
  • Bệnh Lyme: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần mỗi ngày trong 14-30 ngày;
  • Viêm tai giữa: uống 1⁄2 đến 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày trong 10–14 ngày;
  • Viêm phổi: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần mỗi ngày hoặc, thời gian dùng 7-10 ngày;
  • Viêm xoang: 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày trong vòng 10-14 ngày;
  • Viêm da hoặc viêm mô tế bào: uống 1⁄2-1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-10 ngày;
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và viêm phế quản: uống 1⁄2 đến 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày, trong vòng 7-10 ngày;
  • Viêm amidan hoặc viêm họng do vi khuẩn: Uống 1⁄2 đến 1 viên Amoxicillin 500mg x 3 lần/ngày trong 7-21 ngày.
  • chữ đậm
  • 

3.2. Thuốc Amoxicillin 500mg liều dùng cho trẻ em

  • Viêm nội tâm mạc: uống 1 liều duy nhất 50mg/kg trước khi thực hiện bất kì thủ thuật nào. Liều tối đa là 2g/lần;
  • Dự phòng bệnh than: Liều khuyến cáo là 80 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau và dùng cách nhau mỗi 8 giờ;
  • Nhiễm Bacillus anthracis ngoài da: Liều khuyến cáo là 80mg/kg/ngày chia thành 3 lần uống cách nhau mỗi 8 giờ, tối đa 500mg/lần;
  • Viêm tai giữa:
  • 4 tuần tuổi đến 3 tháng tuổi: 20-30mg/kg/ngày chia 2 lần uống mỗi 12 giờ;
  • 4 tháng tuổi đến 12 tuổi: 20-50mg/kg mỗi ngày, chia 2-3 lần uống cách mỗi mỗi 8–12 giờ;
  • Viêm tai giữa cấp tính do chủng kháng thuốc mạnh, cụ thể là Streptococcus, có thể cần dùng liều ở mức 80–90 mg/kg/ngày, chia 2 liều bằng nhau dùng cách mỗi 12 giờ;
  • Viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm:
  • 4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: 20–30mg/kg/ngày, chia 2 lần uống cách mỗi 12 giờ;
  • 4 tháng tuổi – 12 tuổi: Liều 20–50mg/kg/ngày, chia 2-3 lần uống mỗi 8 đến 12 giờ;
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu:
  • 4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: 20–30mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống mỗi 12 giờ;
  • 4 tháng tuổi – 12 tuổi: 20–50mg/kg/ngày chia uống mỗi 8 đến 12 giờ;
  • Viêm phổi: Liều dùng là 40–50 mg/kg/ngày chia nhỏ liều và dùng cách nhau ít nhất 8 giờ

4. Tác dụng phụ của thuốc Amoxicillin 500mg

Bệnh nhân sử dụng thuốc Amoxicillin 500mg cần được cấp cứu y tế khẩn cấp nếu xuất hiện các dấu hiệu dị ứng nặng như phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn của Amoxicillin 500mg có thể bao gồm:

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn ói;
  • Ngứa âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Sưng lưỡi, đóng màu đen hoặc nổi như “gai” lưỡi.

Một số trường hợp hiếm gặp, người bệnh có khả năng gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, như:

  • Có mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Sốt, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Da tái hoặc vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu;
  • Ngứa ran, tê bì, đau và suy nhược cơ thể nặng;
  • Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện đốm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Dị ứng da nghiêm trọng, bao gồm sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên), gây phồng rộp và bong tróc

Nhìn chung, người lớn tuổi, trẻ em, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý nhất định (như bệnh gan, thận, bệnh tim mạch, đái tháo đường, động kinh) hoặc đang sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau sẽ có nguy cơ mắc các tác dụng phụ của thuốc Amoxicillin cao hơn bình thường.



Thông tin trên IVIE Bác Sĩ Ơi chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào, bạn nên đọc kỹ thông tin từ nhà sản xuất trong tờ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mặc dù đã liên tục cập nhật thông tin, chúng tôi không thể đảm bảo rằng mọi tương tác và tác dụng phụ đều được liệt kê. Hiệu quả của mỗi sản phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng.