Thông tin sản phẩm
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Carbothiol 2%
Thành phần trong mỗi 25ml siro:
Carbocisteine: 0,05 g.
Đường trắng: 87,5 g.
Nipagin: 0,1875 g.
Ethanol 90: 0,125 ml.
Natri hydroxyd 0,1N: 2,5 ml
Eosin: 0,0125 mg
Nước cất vừa đủ: 125 ml.
2. Công dụng của Carbothiol 2%
Cải thiện tình trạng bị tiết dịch phế quản.
Hỗ trợ giúp dễ ho khạc.
Điều trị các rối loạn cấp và mạn của đường hô hấp trên và dưới, kèm theo đó là nhiều đờm như viêm xoang, viêm phế quản mạn và cấp, viêm mũi,...
3. Liều lượng và cách dùng của Carbothiol 2%
Liều sử dụng đối với trẻ em có độ tuổi trên 5: 5ml (tương đương với 1 thìa cafe)/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 5: 5ml (tương đương với 1 thìa cafe)/lần x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không quá 8 - 10 ngày. Nếu sau 8 - 10 ngày không có dấu hiệu suy giảm, liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ.
4. Chống chỉ định khi dùng Carbothiol 2%
Chống chỉ định sử dụng Siro Carbothiol đối với bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Carbothiol 2%
Thận trọng khi sử dụng Siro Carbothiol đối với những bệnh nhân có tiền sử bị viêm loét dạ dày tá tràng.
Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang có chế độ ăn giảm đường cần tính toán lượng Saccharose đưa vào.
Không sử dụng thuốc trong thời gian mang thai nếu không cần thiết.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc trong thời gian mang thai nếu không cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
Hầu như khá ít gặp tác dụng không mong muốn của Siro Carbothiol. Một số phản ứng hiếm khi xảy ra như: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, khó tiêu,... Những phản ứng này sẽ thoáng qua và giảm dần theo thời gian.
Tuy nhiên, trong thời gian sử dụng Siro Carbothiol nếu gặp phải những phản ứng không mong muốn, hay liên hệ cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để được hỗ trợ.
8. Tương tác với các thuốc khác
Sự kết hợp thuốc làm tan đờm với thuốc chống ho hoặc thuốc làm khô sự tiết đờm (tác dụng giống Atropin) là không hợp lý.
9. Dược lý
Dược lực học
Do tác dụng làm tan chất nhầy, carbocistein làm giảm đáng kể độ nhớt của đờm, giảm ho, khó thở và mệt mỏi. Ngoài ra, nó ngăn ngừa nhiễm trùng phổi bằng cách giảm chất nhầy tích tụ trong đường hô hấp; điều này đặc biệt có lợi trong việc ngăn ngừa các đợt cấp của COPD do vi khuẩn và vi rút gây ra. Nó có hoạt tính chống viêm trong ống nghiệm với một số tác dụng đã được chứng minh chống lại các gốc tự do.
Dược động học
Hấp thu: Carbocistein được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 đến 1,7 giờ
Phân bố: Carbocistein thâm nhập tốt vào dịch tiết phổi và phế quản.
Chuyển hóa: Sinh khả dụng thấp, dưới 10% liều dùng do có chuyển hóa trong dạ dày và chủ yếu là acyl hóa, decacboxyl hóa và sulfoxy hóa. Sự sulfoxy có thể được chi phối chủ yếu bởi tính đa dạng di truyền.
Thải trừ: Khoảng 30% đến 60% liều uống được phát hiện ở dạng không đổi trong nước tiểu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trong hợp quá liều Siro Carbothiol. Thông báo cho bác sĩ khi cần thiết
11. Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin trên IVIE Bác Sĩ Ơi chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm nào, bạn nên đọc kỹ thông tin từ nhà sản xuất trong tờ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mặc dù đã liên tục cập nhật thông tin, chúng tôi không thể đảm bảo rằng mọi tương tác và tác dụng phụ đều được liệt kê. Hiệu quả của mỗi sản phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng.