Nhiệt Miệng Picado (Tuýp/10gr)

Đã bán 11

28,000đ

Số lượng

Nhà Thuốc Phúc Hưng 24H

Icon locationTP Hồ Chí Minh

Icon arrow right

Thông tin sản phẩm

Thông tin sản phẩm
Thu gọn
1. Thành phần của Picado
- Dịch chiết cồn thân rễ Đại hoàng 3,8 ml
Tương ứng với Đại hoàng (Rhizoma Rhei) 500 mg
- Acid salicylic 100mg
- Tá dược vừa đủ (Natri carboxymethylcellulose,
Natri Saccarin, Glycerin, tinh dầu bạc hà, nước tinh khiết) vđ 1 tuýp 10 g.

2. Công dụng của Picado
Điều trị tại chỗ các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc miệng như: aptơ, viêm miệng, viêm nướu, kích thích do mang răng giả, các vết thương và vết loét vùng miệng.

3. Liều lượng và cách dùng của Picado
- Thoa thuốc Picado 2 - 4 lần mỗi ngày lên vùng tổn thương và xoa nhẹ để thuốc bám dính vào niêm mạc miệng.
- Không nên đánh răng, súc miệng ngay sau khi thoa thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Picado
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Người có tiền sử loét dạ dày.
- Không dung nạp các dẫn xuất salicylate.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Picado
- Trong trường hợp có biểu hiện nhiễm khuẩn toàn thân, phải điều trị bằng kháng sinh.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không nên dùng thời gian dài nồng độ cao thoa thuốc trên diện rộng để tránh hấp thu quá mức gây tác dụng phụ toàn thân.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Chưa có báo cáo đối với thuốc điều trị tại chỗ chứa Đại hoàng như Picado đối với phụ nữ có thai nhưng cần hết sức thận trọng khi chỉ định. Anthranoid glycoside từ đại hoàng có thể bài xuất qua sữa mẹ nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể trên liều điều trị của Picado, vì vậy chỉ sử dụng khi thuốc có nhiều lợi ích với người mẹ hơn việc nuôi con bằng sữa.

7. Tác dụng không mong muốn
- Răng có thể bị nhuộm vàng nhưng màu này sẽ biến mất nhanh chóng.
- Cảm giác nóng rát thoáng qua tại nơi thoa thuốc.
- Phản ứng quá mẫn (mề đay hay phát ban) rất hiếm khi xảy ra.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

8. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.

9. Dược lý
- Đại hoàng có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn, là vị thuốc thường dùng để chữa trị các trường hợp sưng tấy vùng họng, miệng lợi sưng đau, mụn nhọt.
- Acid salicylic là chất kháng nấm, sát khuẩn nhẹ và có tác dụng làm bong các lớp sừng ở da.

10. Quá liều và xử trí quá liều
- Biểu hiện: Trường hợp nuốt phải quá nhiều thuốc, có thể có triệu chứng tiêu chảy cấp do tác dụng nhuận tràng của Đại hoàng và triệu chứng ngộ độc của acid salicylic: thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
- Điều trị: Nên uống thật nhiều nước, bù nước và điện giải trong trường hợp tiêu chảy cấp. Trường hợp ngộ độc acid salicylic cần rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết tương và các chất điện giải.

11. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.